Search Guide .
Đối với dữ liệu về lưỡng cư, chúng tôi áp dụng hệ thống phân loại theo Frost, 2022 (Dữ liệu lưỡng cư thế giới Amphibian Species of the World - amnh.org) và luôn được cập nhật.
Lưỡng cư thế giới hiện nay được chia thành ba bộ (Anura, Caudata, Gymnophiona), vì thế trong trang này chúng được chia thành ba thư mục lớn theo tên các bộ kể trên để tiện theo dõi. Ở mỗi bộ cũng sẽ được sắp xếp theo bậc phân loại để tiện tra cứu. Ngoài ra, trong mục tìm kiếm các bạn có thể nhập tên phổ thông hoặc tên khoa học để nhanh chóng tìm được thông tin mình cần.
Một trang Danh sách loài trong mục Cách tra cứu sẽ thể hiện toàn bộ các loài Lưỡng cư ở Việt Nam, sắp xếp tên khoa học của loài theo thứ tự bảng chữ cái. Mỗi loài có ảnh, tên tiếng Việt và tên Khoa học để tiện tra cứu nhanh.
Các thông tin về mô tả, vùng phân bố và đặc điểm loài được tham khảo các tài liệu có trích dẫn khi cần thiết. Các thuật ngữ được cố gắng giải thích theo văn phong vừa dễ hiểu cho người đọc phổ thông, vừa chuyên sâu mang tính chất nghiên cứu, giúp các nhà nghiên cứu có một cơ sở để tra cứu nhanh thông tin loài.
Tên khoa học: Tên khoa học của loài sử dụng theo hệ thống phân loại của Frost 2022 nhưng không kèm theo tên tác giả và năm mô tả, ví dụ – Microhyla aurantiventris.
Lưu ý rằng tên giống luôn được cập nhật và có thể thay đổi theo thời gian, do đó nếu bạn không tìm thấy loài cần tìm trùng khớp về giống, vui lòng liên hệ hoặc tham khảo thêm Frost, 2022.
Tên tiếng Anh và Tên tiếng Việt: Chúng tôi cũng theo sát tên phổ thông (tiếng Anh và tiếng Việt) được ghi chú trong Frost, 2022 hay Nguyen et al. 2009 (cuốn sách Herpetofauna of Vietnam). Tuy nhiên nhiều loài không có ghi chú, chúng sẽ được dịch từ mô tả gốc theo nghĩa mà loài được đặt hoặc theo tên thường gọi ở Việt Nam.
Mô tả đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học: Để thuận tiện cho bạn đọc nhận dạng nhanh các loài, chúng tôi tóm tắt lại những đặc điểm nhận dạng chính, trong đó kích thước và màu sắc là một trong những đặc điểm quan trọng. Bên cạnh đó, các thông tin về sinh học, sinh thái học cũng như vùng phân bố hay tình trạng bảo tồn loài cũng được đề cập nếu có. Nếu những thông tin này được trích dẫn từ các công bố trước đó sẽ đề cập trong mục "Tài liệu tham khảo" để bạn đọc có thể tra cứu sâu hơn.
Vùng phân bố: Vùng phân bố các loài sẽ được cập nhật theo Frost 2022 và tham khảo các tài liệu trong nước. Vùng phân bố áp dụng đến vùng (ví dụ Phía Bắc) hay tỉnh (ví dụ Lào Cai, Lạng Sơn). Ngoài ra, vùng phân bố chính của loài ở các nước lân cận cũng được ghi chú. Các loài đặc hữu sẽ được đề cập chi tiết hơn.
Một số ghi chú khác về bậc phân loại được sử dụng và có nghĩa tiếng Việt tương ứng như sau:
Genus: Giống. Ví dụ: Giống Nhái bầu – Microhyla.
Subfamily: Dưới họ, phân họ. Ví dụ Dưới họ Nhái bầu – Subfamily Microhylinae.
Family: Họ. Ví dụ Họ Nhái bầu – Family Microhylidae.
Odrer: Bộ. ví dụ Bộ không đuôi – Order Anuna.
Class: Lớp. ví dụ: Lớp Lưỡng cư – Class Amphibia.
Hai mức độ Subgenus (giống phụ, dưới giống) và Suborder (dưới bộ, bộ phụ) ít được sử dụng với các loài Lưỡng cư ở Việt Nam. Do đó chúng không được đề cập trong trang web này. Các bạn có thể tra cứu thêm trong Frost, 2022.