Bộ: Anura > Họ: Microhylidae > Dưới họ: Kalophryninae > Giống: Kalophrynus
Kalophrynus honbaensis
Cóc đốm Hòn Bà – Hon Ba Sticky Frog
Đặc điểm nhận dạng. Kích thước con đực khoảng 4 cm, con cái đạt 4.5 cm. Thân ngắn, mập. Màng nhĩ rõ, đường kính nhỏ hơn mắt. Chân ngắn, ngón chân không phình ở mút, màng bơi ít phát triển. Da lưng nhám với nhiều hạt nhỏ đều nhau, hông dốc phân biệt với lưng. Bụng có nhiều hạt. Lưng màu vàng nhạt hoặc nâu sáng với nhiều vết hoa màu sáng. Hai bên hông màu đen, bụng màu vàng cam với nhiều đốm trắng nhỏ. Hai đốm đen lớn hai bên bẹn rất đặc trưng. Con non màu sắc giống con trưởng thành, đây là ghi chú đầu tiên về con non của loài này.
Sinh học. Ghi nhận vào các tháng 3, 6 và 12 trên thảm mục trong rừng hoặc bãi trống xa các suối nước nhỏ (trên 1500 m). Con đực kêu trong hốc cây dài có nước trên mặt đất trong tháng 3.
Trứng và nòng nọc. Đang cập nhật.
Sinh cảnh. Rừng thường xanh trên núi cao.
Phân bố. Loài đặc hữu Việt Nam, ghi nhận tại tỉnh Khánh Hòa và Phú Yên.
Tình trạng bảo tồn. Sách đỏ Việt Nam: Không. Danh lục đỏ thế giới: VU (Sẽ Nguy cấp).
Nguồn gốc tên loài. Tên loài đặt theo địa danh (Khu bảo tồn Thiên nhiên Hòn Bà) nơi loài này được tìm thấy lần đầu tiên.
Loài tương tự. Đang cập nhật.
Tài liệu tham khảo.
Bộ Khoa học Công nghệ (2007). Sách đỏ Việt Nam. Phần I. Động Vật. NXB Khoa học Tự nhiên và Công Nghệ. Hà Nội.
Do, T.D., Ngo, D.C. & Nguyen, Q.T. (2015) Diversity of the narrow-mouth frogs (Amphibia: Anura: Microhylidae) from Phu Yen Province. In: Hội nghị Khoa học Toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật lần thứ 6 (Proceedings of the 6th National Scientific Conference on Ecology and Biological Resource). , pp. 514–519.
Frost, D.R. (2022) Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. Electronic Database accessible at http://research.amnh.org/herpetology/amphibia/index.html, (accessed on 01 January 2022). American Museum of Natural History.
IUCN SSC Amphibian Specialist Group. 2017. Kalophrynus honbaensis. The IUCN Red List of Threatened Species 2017: e.T73726664A73726671. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T73726664A73726671.en. Accessed on 31 December 2021.