top of page

Bộ: Anura > Họ: Megophryidae > Dưới họ: Megophryinae > Giống: Ophryophryne

Ophryophryne synoria

Cóc sừng O’reng – O’Reang Mountain Toad

Đặc điểm nhận dạng. Đang cập nhật.


Sinh học. Đang cập nhật.


Trứng và nòng nọc. Đang cập nhật.


Sinh cảnh. Đang cập nhật.


Phân bố. Việt Nam: Bình Phước, Đồng Nai, Dắk Nông, Lâm Đồng. Thế giới: Campuchia.


Tình trạng bảo tồn. Sách đỏ Việt Nam: Không. Danh lục Đỏ thế giới: VU (Sẽ nguy cấp), (IUCN 2016).


Nguồn gốc tên loài. Tên loài “synoria” xuất phát từ tiếng Hy Lạp nghĩa là “vùng đất biên giới” mang ý nghĩa loài mới được mô tả ở khu vực biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (tỉnh Mondolkiri).


Loài tương tự. Đang cập nhật.


Tài liệu tham khảo.

  • Bộ Khoa học Công nghệ (2007). Sách đỏ Việt Nam. Phần I. Động Vật. NXB Khoa học Tự nhiên và Công Nghệ. Hà Nội.

  • Frost, D.R. (2022) Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. Electronic Database accessible at http://research.amnh.org/herpetology/amphibia/index.html, (accessed on 01 January 2022). American Museum of Natural History.

  • IUCN SSC Amphibian Specialist Group. 2016. Ophryophryne synoriaThe IUCN Red List of Threatened Species 2016: e.T136181A85538901. https://dx.doi.org/10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T136181A85538901.en. Accessed on 06 January 2022.

  • Stuart, B.L., Sok, K. & Neang, T. (2006) A collection of amphibians and reptiles from Hilly Eastern Cambodia. The Raffles Bulletin of Zoology 54, 129–155.

Ophryophryne synoria
00:00 / 00:10
bottom of page